Hợp đồng đóng vai trò vô cùng quan trọng trong mọi cuộc giao dịch. Thông tin trong hợp đồng càng minh bạch, sự cam kết càng cao sẽ càng tránh được những rủi ro mâu thuẫn sau này, nhất là đối với hợp đồng kinh doanh. Và tất nhiên việc biết được mẫu hợp đồng cho thuê mặt bằng kinh doanh mới nhất là vô cùng cần thiết với những tổ chức, cá nhân thuộc trong lĩnh vực này. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn thông tin trên một cách chi tiết nhất.
Thế nào là hợp đồng cho thuê mặt bằng trong kinh doanh?
Hợp đồng thuê mặt bằng để kinh doanh có đối tượng là bất động sản, khác với hợp đồng thuê tài sản. Bất động sản có thể là đất đai, nhà cửa, căn hộ, nhà, kiot, hay cả một vài tầng trong một khu chung cư, hoặc cả đất và nhà mang tính thương mại, đươc ứng dụng vào sản xuất hoặc kinh doanh để thu lợi nhuận.
Mẫu hợp đồng cho thuê mặt bằng kinh doanh mới nhất
Đầu tiên, bạn cần phải lưu ý những điều sau trước khi đặt bút ký một hợp đồng nào đó:
- Đọc lại toàn bộ các điều khoản để tránh bỏ sót. Các bên cần thỏa thuận rõ những điều khoản cơ bản về diện tích và hiện trạng của mặt bằng, thời gian cho thuê, mục đích thuê, giá cả thuê. Đặc biệt, các bên cần chú ý những điều khoản liên quan đến quyền và nghĩa vụ trong thực hiện hợp đồng
- Xem kỹ lại thỏa thuận giữa hai bên để kiểm tra có chỗ nào bất hợp lý hay không
- Hợp đồng phải được công chứng bởi cơ quan nhà nước.
Mẫu hợp đồng cho thuê mặt bằng kinh doanh mới nhất bạn có thể tham khảo tại đây:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————–
HỢP ĐỒNG THUÊ MẶT BẰNG
Căn cứ vào Bộ luật dân sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
Căn cứ Luật kinh doanh bất động sản 2014, Luật nhà ở 2014.
Và căn cứ vào nhu cầu của các bên.
Hôm nay ngày……….tháng……… năm 20…… tại ……………………………………….
Chúng tôi gồm có:
Bên thuê: (Gọi tắt là bên A)
Họ và tên:…………………………………………Năm sinh:……
Địa chỉ:…………………………………………………………….
Số CMND:………………………………………….……………..
Điện thoại:…………………………….………………………….
Bên cho thuê: (Gọi tắt là bên B)
Họ và tên: …………………………………………………Năm sinh:……
Số CMND:…………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại:………………………………..……………………….
Điện thoại:…………………………………….………………………
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng thuê mặt bằng với những điều khoản sau đây:
Điều 1: Đối tượng hợp đồng
Bên B đồng ý cho bên A thuê mặt bằng để kinh doanh …………………. tại địa chỉ ….. thuộc sở hữu hợp pháp của bên B.
Chi tiết mặt bằng bao gồm: ………………………………………….(ví dụ: tầng 1 và tầng 2 trong căn nhà 5 tầng, với ban công. Hệ thống điện nước đã sẵn sàng, sử dụng được. Các bóng đèn trong các phòng, hệ thống công tắc, các bồn rửa mặt, bồn vệ sinh đều sử dụng tốt.)
Điều 2: Thời hạn thuê
Thời hạn thuê là………….. năm tính từ ngày … tháng …. năm …… Nếu hết hạn hợp đồng, bên A được quyền ưu tiên thuê tiếp nếu có nhu cầu.
Điều 3: Giá cả và phương thức thanh toán
3.1 Giá cả
– Giá thuê mặt bằng cố định kể từ khi ký hợp đồng là: ………………………….. . Bằng chữ:……………….
– Số tiền thuê nói trên không bao gồm các chi phí dịch vụ. (Ví dụ như điện, nước, điện thoại, internet, fax, dọn vệ sinh…) Các chi phí này sẽ do bên A trực tiếp thanh toán hàng tháng. Với các cơ quan cung cấp dịch vụ cho khu nhà kể từ sau ngày ký hợp đồng này.
– Giá trên không bao gồm thuế VAT, thuế môn bài, thuế nhà hoặc các loại thuế khác. Các chi phí này nếu phát sinh thì sẽ do bên thuê mặt bằng thanh toán.
3.2 Phương thức thanh toán:
– Tiền thuê mặt bằng được thanh toán ……… tháng một lần. Và được thanh toán vào các ngày từ 01 đến ngày 05 của tháng đầu kỳ thanh toán. Trường hợp thanh toán chậm phải báo với bên cho thuê và được bên cho thuê đồng ý.
– Đơn vị giao dịch và thanh toán là đồng Việt Nam.
3.3 Hình thức thanh toán: ………………………………
(Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.)
Điều 4: Quyền và trách nhiệm của bên B
– Bảo đảm quyền cho thuê và cam kết không có bất kỳ một tranh chấp, khiếu nại nào đối với mặt bằng cho bên A thuê.
– Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng trong suốt thời hạn thuê nếu không thống nhất được với bên A.
– Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn và riêng rẽ của bên A với phần diện tích cho thuê đã nói ở Điều 1.
– Tạo mọi điều kiện cho bên A trong việc sử dụng mặt bằng, đảm bảo về quyền sử dụng dịch vụ công cộng cho bên thuê A.
– Trong trường hợp nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì phải có trách nhiệm bồi thường cho bên A. Số tiền tương ứng với 02 tháng tiền cho thuê như quy định tại tại hợp đồng này.
– Không được tăng giá cho thuê trong suốt thời gian của hợp đồng thuê mặt bằng. Trường hợp hai bên tiếp tục hợp đồng theo thời hạn mới thì bên B có thể được tăng giá cho thuê theo giá thị trường tại thời điểm ký nhưng không được vượt quá 10% tổng hợp đồng trước.
– Bàn giao mặt bằng cho Bên A sử dụng cùng các thiết bị đi kèm ngay sau khi ký hợp đồng. Số lượng, chủng loại và chất lượng các thiết bị phải được ghi trong biên bản. Bàn giao đính kèm hợp đồng thuê mặt bằng này với chữ ký của Đại diện hai phía.
Điều 5: Quyền và trách nhiệm của bên A
– Thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền thuê mặt bằng theo Điều 3.
– Sử dụng diện tích mặt bằng quy định tại Điều 1 đúng mục đích, không được sử dụng vào các mục đích khác.
– Sử dụng mặt bằng thuê đúng pháp luật, tuân thủ các quy định về vệ sinh, trật tự, an toàn và phòng chống cháy, nổ.
– Bảo quản, giữ gìn mọi trang thiết bị thuộc sở hữu của bên B. Trường hợp xảy ra hỏng hóc do lỗi bên A gây ra thì bên A phải hoàn tiền theo giá trị thiệt hại.
– Bàn giao lại mặt bằng và trang thiết bị cho bên B khi hết hạn hợp đồng. Khi dời mặt bằng thuê, Bên A không được quyền tháo dỡ trang thiết bị bên B lắp đặt.
– Trong thời hạn Hợp đồng, nếu không còn nhu cầu thuê, bên A phải báo cho bên B trước 15 ngày để hai bên cùng quyết toán tiền thuê và các khoản khác.
– Bên A có quyền đề xuất hoặc thỏa thuận chia sẻ chi phí với bên B về việc sửa chữa, bảo dưỡng mặt bằng nếu mặt bằng này có dấu hiệu xuống cấp trong thời hạn hợp đồng.
– Trong quá trình thuê không được tự ý sửa chữa, thay đổi kết cấu và kiến trúc nếu không có sự đồng ý của bên B.
Điều 6: Thỏa thuận chung
– Trường hợp có phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng này, hai bên chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng, đàm phán. Nếu không thỏa thuận được thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại cơ quan thẩm quyền theo pháp luật.
– Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp bên A vi phạm.
– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
– Hợp đồng gồm 06 điều, lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.
BÊN THUÊ BÊN CHO THUÊ
Hoặc bạn có thể tải xuống file tại đây: https://bitly.com.vn/yxlo3d
Trên đây chúng tôi vừa giới thiệu đến bạn mẫu hợp đồng cho thuê mặt bằng kinh doanh mới nhất. Bạn có thể tham khảo hình thức cũng như nội dung trình bày như trên để có một bản hợp đồng mang tính minh bạch rõ ràng cao với đối tác của mình . Đặc biệt cần lưu ý xem xét kỹ các nội dung điều khoản trước khi ký kết một bản hợp đồng để tránh thiếu sót. Cảm ơn các bạn đã theo dõi và tham khảo!